Quảng cáo bất động sản - Bắt đầu

Đối với danh mục thương mại, doanh nghiệp của bạn cần phải được xác minh thì mới có thể đăng bài niêm yết Bất động sản.

Bước 1: Tạo danh mục niêm yết nhà.

Bước 2: Thiết lập bài niêm yết và giá.

Bước 3: Các tùy chọn cập nhật.

Bước 4: Lọc danh mục niêm yết thành nhóm niêm yết.

Bước 5: Gửi lượt chuyển đổi offline (không bắt buộc)

Bước 6: Tạo Đối tượng dành cho bất động sản. Khác với bài niêm yết bất động sản do người dùng đăng, đối với tiện ích tích hợp của đối tác, dữ liệu khách hàng tiềm năng sẽ được gửi đến đối tác qua mẫu tìm kiếm khách hàng tiềm năng, thay vì qua đoạn chat trên Messenger. Tìm hiểu thêm về Truy xuất dữ liệu khách hàng tiềm năng cho danh mục thương mại.

Bước 7: Tạo và phân phối quảng cáo cho bài niêm yết nhà.

Bước 8: Nhận thông tin về phân phối để biết mọi người trên Facebook đang tương tác với quảng cáo của bạn như thế nào. Hãy xem Thông tin chi tiết về quảng cáo.

Bước 9: Sử dụng các công cụ gỡ lỗi để chẩn đoán và khắc phục sự cố. Hãy xem bài viết Công cụ gỡ lỗi quảng cáo danh mục Advantage+.

Bước 1: Tạo danh mục niêm yết nhà

Đối với quảng cáo danh mục Advantage+

Danh mục phải chứa danh sách bất động sản mà bạn muốn quảng cáo. Hãy xem Tài liệu tham khảo về danh mục.

Để tạo danh mục niêm yết nhà cho quảng cáo danh mục Advantage+, hãy đặt vertical thành home_listings:

curl \
  -F 'name=Home Listing Catalog Name' \
  -F 'vertical=home_listings' \
  -F 'access_token=<ACCESS TOKEN>' \
  https://graph.facebook.com/<API_VERSION>

Để sử dụng API danh mục, bạn cần có Cấp độ truy cập API Marketing và chấp nhận Điều khoản dịch vụ bằng cách tạo danh mục đầu tiên thông qua Trình quản lý kinh doanh.

Đối với danh mục thương mại

Để xem hướng dẫn cách tạo danh mục thương mại, hãy truy cập tài liệu về Nền tảng Marketplace.

Bước 2: Thiết lập bài niêm yết và giá

Bài niêm yết của bạn chứa thông tin về các bất động sản, chẳng hạn như ID bài niêm yết, tên, tình trạng có sẵn, mô tả, địa chỉ, số phòng ngủ, số phòng tắm, v.v. Bạn có thể tải lên hoặc tìm nạp một nhóm bài niêm yết từ doanh nghiệp của mình. Mặt hàng niêm yết là một bất động sản được hiển thị trên trang web hoặc trong ứng dụng của bạn.

Định dạng nguồn cấp dữ liệu được hỗ trợ

Bạn có thể có một nguồn cấp dữ liệu duy nhất cho tất cả bất động sản trong danh mục hoặc có nhiều nguồn cấp dữ liệu, trong đó một nguồn cấp dữ liệu đại diện cho các bất động sản ở một quốc gia, một nguồn cấp dữ liệu cho một agency bất động sản hoặc một nguồn cấp dữ liệu cho một bên môi giới.

Đối với quảng cáo danh mục Advantage+, bạn phải cung cấp nguồn cấp dữ liệu bài niêm yết theo một trong các định dạng sau:

Định dạng fileMô tảFile mẫu

XML

Thường do hệ thống của nhà cung cấp nguồn cấp dữ liệu tự động tạo ra. Nút XML <listings> gốc chứa một tập hợp nút <listing>, mỗi nút biểu thị một bài niêm yết nhà. File phải bắt đầu bằng thẻ khai báo <?xml hợp lệ.

Tải xuống

CSV, TSV

Hàng đầu tiên phải liệt kê các tên trường đã chọn theo thứ tự cung cấp giá trị. Những hàng tiếp theo sẽ cung cấp các giá trị tương ứng cho mỗi bài niêm yết nhà. Các trường được lồng hoặc có nhiều giá trị như hình ảnh có thể được biểu thị bằng các giá trị mã hóa JSON hoặc tập hợp các cột văn bản thuần túy "phẳng" sử dụng cú pháp đường dẫn JSON như image[0].url, image[0].tag[0], image[0].tag[1].

Tải xuống (CSV)

Đối với danh mục thương mại, bạn phải cung cấp nguồn cấp dữ liệu bài niêm yết ở định dạng XML:

Định dạng fileMô tả

XML

Thường do hệ thống của nhà cung cấp nguồn cấp dữ liệu tự động tạo ra. Nút XML <listings> gốc chứa một tập hợp nút <listing>, mỗi nút biểu thị một bài niêm yết nhà. File phải bắt đầu bằng thẻ khai báo <?xml hợp lệ.

CSV, TSV, JSON

Các định dạng này hiện không được hỗ trợ.

Công cụ phân tích cú pháp nguồn cấp dữ liệu của chúng tôi tự động phát hiện mã hóa văn bản UTF8, UTF16 hoặc UTF32, quay lại LATIN1 nếu xuất hiện thứ tự byte không mong đợi.

Ví dụ về nguồn cấp dữ liệu XML

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<listings>
    <title>example.com Feed</title>
    <link rel="self" href="http://www.example.com"/>
    <listing>
        <home_listing_id>12345678</home_listing_id>
        <name>1 Hacker Way, Menlo Park, CA 94025</name>
        <availability>for_rent</availability>
        <description>An amazing listing</description>
        <address format="simple">
            <component name="addr1">1 Hacker Way</component>
            <component name="city">Menlo Park</component>
            <component name="region">California</component>
            <component name="country">United States</component>
            <component name="postal_code">94025</component>
        </address>
        <latitude>1.11414</latitude>
        <longitude>-1.835003</longitude>
        <neighborhood>Menlo Oaks</neighborhood>
        <image>
            <url>http://example.com/12345678-1.jpg</url>
        </image>
        <image>
            <url>http://example.com/12345678-2.jpg</url>
        </image>
        <image>
            <url>http://example.com/12345678-3.jpg</url>
        </image>
        <listing_type>for_rent_by_agent</listing_type>
        <num_baths>6</num_baths>
        <num_beds>5</num_beds>
        <num_units>1</num_units>
        <price>110000 USD</price>
        <property_type>house</property_type>
        <url>http://www.example.com/link_to_listing</url>
        <year_built>2007</year_built>
    </listing>
</listings>

Các trường được hỗ trợ - Bài niêm yết nhà

Dưới đây là các trường được hỗ trợ dành cho những mặt hàng bạn thêm vào danh mục sản phẩm của mình.

Đối với danh mục được bản địa hóa, hãy xem phần trường được hỗ trợ cho bài niêm yết nhà.

Công cụ phân tích cú pháp nguồn cấp dữ liệu của chúng tôi tự động phát hiện mã hóa văn bản UTF8, UTF16 hoặc UTF32, quay lại LATIN1 nếu xuất hiện thứ tự byte không mong đợi. Mặc dù văn bản trong các giá trị của trường có thể bằng ngôn ngữ bất kỳ nhưng tên trường phải bằng tiếng Anh và giống chính xác như bên dưới.

Tên và loại trườngMô tả

home_listing_id

loại: chuỗi

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

ID duy nhất của bài niêm yết nhà (căn hộ/căn hộ cao cấp); ID chi tiết nhất có thể.

Ví dụ: FB_home_1234

home_listing_group_id

loại: chuỗi

Không áp dụng cho quảng cáo danh mục Advantage+. Không bắt buộc đối với danh mục thương mại.

ID duy nhất của tòa nhà hoặc căn hộ. Phải là duy nhất trong mỗi nhóm.

name

loại: chuỗi

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Tiêu đề bài niêm yết nhà. Ví dụ: Modern Eichler in Green Oaks

availability

loại: chuỗi

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Tình trạng có sẵn hiện tại của bài niêm yết nhà. Các giá trị được hỗ trợ: for_sale, for_rent, sale_pending, recently_sold, off_market, available_soon. Đối với danh mục thương mại, hệ thống chỉ hỗ trợ giá trị "for_rent".

address

loại: chuỗi

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Địa chỉ của bất động sản phải tương ứng với vị trí bất động sản.

Hãy xem phần Thông số đối tượng địa chỉ.

Ví dụ: 1 Hacker Way

address.city

loại: chuỗi

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Thành phố nơi bất động sản tọa lạc.

Hãy xem phần Thông số đối tượng địa chỉ.

Ví dụ: Menlo Park

address.region

loại: chuỗi

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Tiểu bang, hạt, vùng hoặc tỉnh của bất động sản.

Hãy xem phần Thông số đối tượng địa chỉ.

Ví dụ: Menlo Park

address.country

loại: đối tượng

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Quốc gia nơi bất động sản tọa lạc.

Hãy xem phần Thông số đối tượng địa chỉ.

Ví dụ: United States

address.postal_code

loại: chuỗi

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Quốc gia nơi bất động sản tọa lạc.

Hãy xem phần Thông số đối tượng địa chỉ.

Ví dụ: United States

latitude

loại: float

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Vĩ độ của bất động sản được niêm yết.

Ví dụ: 37.484100

longitude

loại: float

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Kinh độ của bất động sản được niêm yết.

Ví dụ: -122.148252

neighborhood

loại: chuỗi

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+. Không bắt buộc, nhưng rất nên dùng đối với danh mục thương mại.

Số lượng khu vực tối đa cho phép: 20

Khu vực xung quanh bất động sản được niêm yết. Có thể có nhiều khu vực. Nếu có nhiều khu vực, hãy thêm cột bổ sung cho từng loại và sử dụng cú pháp đường dẫn JSON trong từng tên cột để biểu thị số lượng khu vực.

Ví dụ: neighborhood[0]; neighborhood[1]

price

loại: chuỗi

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Giá bán hoặc giá thuê bất động sản. Hãy đặt định dạng giá như sau: chi phí rồi đến dấu cách, tiếp đó là [mã đơn vị tiền tệ theo tiêu chuẩn ISO gồm 3 chữ số](https://en.wikipedia.org/wiki/ISO_4217?fbclid=IwAR0_xYfUmL3kIUA6sMeEaFAzbJa4MLeMiPDPrftFSX6wkKiTXxPinC-5j70">.

Ví dụ: 13,999 USD

image

loại: đối tượng

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Số hình ảnh tối đa: 20

Kích thước tối đa: 4MB

URL của hình ảnh được sử dụng trong quảng cáo.

  • Đối với tỷ lệ khung hình vuông (1:1) ở định dạng quảng cáo quay vòng, kích thước hình ảnh phải là 600x600.
  • Đối với quảng cáo một hình ảnh, kích thước hình ảnh tối thiểu phải là 1200x630 pixel.
  • Đối với danh mục thương mại, ảnh đầu tiên hiển thị trong nguồn cấp dữ liệu thương mại là ảnh bìa.

Ví dụ: image[0].url, image[0].tag[0]

Hãy xem phần Thông số đối tượng hình ảnh.

url

loại: chuỗi

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Liên kết đến trang niêm yết bất động sản. Phải là URL hợp lệ.

Hãy xem phần Thông số đối tượng hình ảnh.

Ví dụ: http://www.realestate.com

description

loại: chuỗi

Không bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+. Bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Số ký tự tối đa: 5.000

Nội dung mô tả về bất động sản.

Ví dụ: Beautiful 3BD home available in Belmont

num_beds

loại: float

Không bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+. Bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Tổng số phòng ngủ. Giá trị này có thể là 0 đối với Studio.

Ví dụ: 2

num_baths

loại: float

Không bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+.

Tổng số phòng tắm. Đối với danh mục thương mại, giá trị tối thiểu phải là 1.

num_rooms

loại: float

Không áp dụng cho quảng cáo danh mục Advantage+. Bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Tổng số phòng của bất động sản.

property_type

loại: chuỗi

Không bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+.

Loại bất động sản. Các giá trị được hỗ trợ cho quảng cáo danh mục Advantage+: apartment, condo, house, land, manufactured, other, townhouse. Các giá trị được hỗ trợ cho danh mục thương mại: apartment, builder_floor, condo, house, house_in_condominium, house_in_villa, loft, penthouse, studio, townhouse, other.

listing_type

loại: chuỗi

Không bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+.

Loại bài niêm yết bất động sản. Các giá trị được hỗ trợ cho quảng cáo danh mục Advantage+: for_rent_by_agent, for_rent_by_owner, for_sale_by_agent, for_sale_by_owner, foreclosed, new_construction, new_listing. Các giá trị được hỗ trợ cho danh mục thương mại: for_rent_by_agent, for_rent_by_owner.

area_size

loại: số nguyên

Không áp dụng cho quảng cáo danh mục Advantage+. Bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Diện tích hoặc không gian của bất động sản được niêm yết theo sơ đồ tầng.

area_unit

loại: chuỗi

Không áp dụng cho quảng cáo danh mục Advantage+. Bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Đơn vị (feet vuông hoặc mét vuông) của giá trị diện tích tầng. Các giá trị được hỗ trợ: sq_ft, sq_m.

ac_type

loại: chuỗi

Không áp dụng cho quảng cáo danh mục Advantage+. Không bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Loại điều hòa không khí. Các giá trị được hỗ trợ: central, other,none.

furnish_type

loại: chuỗi

Không áp dụng cho quảng cáo danh mục Advantage+. Không bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Loại đồ nội thất có sẵn trong bất động sản. Các giá trị được hỗ trợ: furnished, semi-furnished,unfurnished.

heating_type

loại: chuỗi

Không áp dụng cho quảng cáo danh mục Advantage+. Không bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Loại hệ thống sưởi được lắp đặt trong bất động sản. Các giá trị được hỗ trợ: central,gas,electric,radiator,other,none.

laundry_type

loại: chuỗi

Không áp dụng cho quảng cáo danh mục Advantage+. Không bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Loại dịch vụ giặt là có sẵn. Các giá trị được hỗ trợ: in_unit,in_building, other,none.

num_units

loại: số nguyên

Không bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Tổng số đơn vị (căn hộ, căn hộ cao cấp) có sẵn để cho thuê.

Ví dụ: 0

parking_type

loại: chuỗi

Không áp dụng cho quảng cáo danh mục Advantage+. Không bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Loại bãi đỗ xe có sẵn cho bất động sản. Các giá trị được hỗ trợ: garage,street,off-street, other,none.

partner_verification

loại: chuỗi

Không áp dụng cho quảng cáo danh mục Advantage+. Không bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Công ty đối tác đã xác minh bài niêm yết hay chưa. Các giá trị được hỗ trợ: verified, none.

year_built

loại: chuỗi

Năm xây dựng bất động sản, sử dụng định dạng năm 4 chữ số YYYY.

Ví dụ: 1994.

pet_policy

loại: chuỗi

Không áp dụng cho quảng cáo danh mục Advantage+. Không bắt buộc đối với danh mục thương mại.

Nêu rõ các loại thú cưng được phép nuôi trong bất động sản: cat, dog, all, none.

available_dates_price_config

loại: đối tượng

Danh sách ngày và giá có sẵn cho bài niêm yết. Khi bạn cung cấp giá trị, Facebook có thể đề xuất bài niêm yết dựa trên ngày có sẵn và hiển thị giá liên quan trong quảng cáo một cách linh hoạt.

Hãy xem phần Thông số đối tượng ngày có sẵn

applink

loại: đối tượng

Liên kết đến bài niêm yết của ứng dụng.

status

Loại: chuỗi

Kiểm soát việc trạng thái của mặt hàng là đang hoạt động hay đã lưu trữ trong danh mục. Mọi người chỉ có thể xem những mặt hàng đang hoạt động trong quảng cáo, cửa hàng hoặc bất kỳ kênh nào khác. Giá trị được hỗ trợ: active, archived. Trạng thái mặc định của mặt hàng là đang hoạt động. Tìm hiểu thêm về cách lưu trữ mặt hàng.


Ví dụ: active


Lưu ý: Một số nền tảng đối tác như Shopify có thể đồng bộ mặt hàng với danh mục ở trạng thái staging. Trạng thái này có ý nghĩa tương tự archived.

Trước đây, trường này có tên là visibility. Mặc dù chúng tôi vẫn hỗ trợ tên trường cũ, nhưng bạn nên sử dụng tên mới.

Các trường bắt buộc dành riêng cho từng quốc gia - Chỉ đối với danh mục thương mại

Truy cập tài liệu về Nền tảng Marketplace để biết các trường bắt buộc dành riêng cho từng quốc gia đối với danh mục thương mại.

Thông số đối tượng hình ảnh


Tên và loại trườngMô tả

url

loại: chuỗi

Bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

URL nguồn hình ảnh. Hãy tuân thủ các quy cách hình ảnh sau đây:

  • Tất cả hình ảnh phải có định dạng JPG, GIF hoặc PNG.

  • Đối với quảng cáo quay vòng và quảng cáo bộ sưu tập: Hình ảnh hiển thị ở định dạng vuông (1:1). Kích thước hình ảnh tối thiểu là 500 x 500 px. Bạn nên dùng kích thước 1024 x 1024 px để có chất lượng cao nhất.

  • Đối với quảng cáo một hình ảnh: Hình ảnh hiển thị với tỷ lệ khung hình 1,91:1. Kích thước hình ảnh tối thiểu là 500 x 500 px. Bạn nên dùng kích thước 1200 x 628 px để có chất lượng cao nhất.

tag

loại: chuỗi

Không bắt buộc đối với quảng cáo danh mục Advantage+ và danh mục thương mại.

Thẻ được thêm vào hình ảnh để cho biết nội dung trong hình ảnh. Một hình ảnh có thể liên kết với nhiều thẻ.

Ví dụ: Fitness Center, Swimming Pool

INSTAGRAM_STANDARD_PREFERRED - Cho phép nhà quảng cáo gắn thẻ một hình ảnh cụ thể trong nguồn cấp dữ liệu làm hình ảnh mặc định dùng cho Instagram. Thẻ này có phân biệt chữ hoa chữ thường.

Thông số đối tượng địa chỉ


Tên và loại trườngMô tả

addr1

loại: chuỗi

Bắt buộc.

Địa chỉ của khách sạn.

Ví dụ: 675 El Camino Real

city

loại: chuỗi

Bắt buộc.

Thành phố nơi khách sạn tọa lạc.

Ví dụ: Palo Alto

region

loại: chuỗi

Bắt buộc.

Tiểu bang, hạt, vùng hoặc tỉnh của khách sạn.

Ví dụ: California

country

loại: chuỗi

Bắt buộc.

Quốc gia của khách sạn.

Ví dụ: United States

postal_code

loại: chuỗi

Mã bưu chính hoặc mã zip của bất động sản. Bắt buộc trừ khi quốc gia không có hệ thống mã bưu chính.

Ví dụ: 94125, NW1 3FG


Cấu hình giá và ngày có sẵn

Với available_dates_price_config, bạn có thể cung cấp tình trạng có sẵn và giá của từng bất động sản trong một khoảng ngày cụ thể. Khi bạn thêm khoảng ngày vào trường này, Facebook sẽ xem xét tình trạng có sẵn này trong đề xuất sản phẩm của chúng tôi và cố gắng hiển thị bài niêm yết có sẵn cho những ngày mà người dùng đã tìm kiếm trên trang web của bạn. Hoặc nếu bạn thêm thông tin giá, chúng tôi cũng có thể hiển thị giá theo ngày cụ thể trong nội dung quảng cáo. Để bật tính năng này, bạn cũng phải gửi cho Facebook lease_start_datelease_end_date trong sự kiện pixel của bạn.

Thông số đối tượng ngày có sẵn


Tên và loại trườngMô tả

start_date

loại: chuỗi

Không bắt buộc nếu bạn cung cấp end_date.

Bắt đầu khoảng ngày có sẵn theo định dạng ISO-8601, bao gồm ngày bắt đầu. Nếu bạn chỉ cung cấp start_date, end_date sẽ mặc định là một năm kể từ ngày đó.

Ví dụ: YYYY-MM-DD, chẳng hạn như 2018-01-01.

end_date

loại: chuỗi

Không bắt buộc nếu bạn cung cấp start_date.

Kết thúc khoảng ngày có sẵn theo định dạng ISO-8601, không bao gồm ngày kết thúc. Nếu bạn chỉ cung cấp end_date, start_date sẽ mặc định là ngày hiện tại.

Ví dụ: YYYY-MM-DD, chẳng hạn như 2018-02-01.

rate

loại: chuỗi

Giá niêm yết (số nguyên) trong khoảng thời gian này.

Ví dụ: 10000 nếu giá niêm yết là $100.00 USD

currency

loại: chuỗi

Bắt buộc nếu bạn cung cấp rate.

Mã đơn vị tiền tệ theo tiêu chuẩn ISO-4217.

Ví dụ: USD, GBP, v.v.

interval

loại: chuỗi

Thời gian lưu trú với mức giá chỉ định.

Các giá trị được phép: nightly, weekly, monthly, sale.

Dưới đây là ví dụ về tình trạng có sẵn của bài niêm yết và cách bài niêm yết đó xuất hiện ở định dạng JSON:

"available_dates_price_config": [
    {
        // available until 11/01 at $150/night
        "end_date": "2018-11-01",
        "rate": "15000",
        "currency": "USD",
        "interval": "nightly",
    },
    {
        // available from 11/01 - 12/01 at $200/night
        "start_date": "2018-11-01",
        "end_date": "2018-12-01",
        "rate": "20000",
        "currency": "USD",
        "interval": "nightly",
    },
    {
        // available from 11/01 onward at $500/week
        "start_date": "2018-11-01",
        "rate": "50000",
        "currency": "USD",
        "interval": "weekly",
    },
]

Liên kết sâu đến sản phẩm

Cung cấp liên kết sâu trong nguồn cấp dữ liệu theo thông số Liên kết ứng dụng. Thông tin liên kết sâu trong nguồn cấp dữ liệu sẽ được ưu tiên hơn so với thông tin mà Facebook thu thập bằng siêu dữ liệu Liên kết ứng dụng thông qua trình thu thập dữ liệu web của chúng tôi.

Nếu đã có thông tin liên kết sâu từ Liên kết ứng dụng, bạn không cần phải chỉ định dữ liệu này. Facebook sử dụng thông tin từ Liên kết ứng dụng để hiển thị liên kết sâu chính xác. Để hiển thị liên kết sâu trong quảng cáo, hãy xem phần Quảng cáo danh mục Advantage+, Mẫu quảng cáo.

Bước 3: Các tùy chọn cập nhật

Quảng cáo danh mục Advantage+

Đối với quảng cáo danh mục Advantage+, bạn có thể làm mới thông tin niêm yết nhà trong danh mục với tính năng tải lên trực tiếp thông qua các phương thức sau. Hãy xem phần Tài liệu tham khảo về cách tải trực tiếp nguồn cấp dữ liệu lên

Ví dụ - Bạn có thể tải lên một lần theo cách thủ công:

curl \
  -F "url=http://www.example.com/sample_feed.xml" \
  -F "access_token=

Danh mục thương mại

Đối với danh mục thương mại, bạn có thể làm mới thông tin niêm yết nhà trong danh mục bằng cách thiết lập tùy chọn tải lên nguồn cấp dữ liệu định kỳ (theo lịch) và cập nhật nguồn cấp dữ liệu của bạn. Trong Marketplace, bạn nên dùng tùy chọn Đặt lịch.

Đặt lịch tải nguồn cấp dữ liệu danh mục lên

  1. Chuyển đến Công cụ quản lý thương mại.
  2. Nhấp vào Nguồn dữ liệu.
  3. Nhấp vào Thêm nguồn dữ liệu.
  4. Nhấp vào Dùng nguồn cấp dữ liệu và nhấp vào Tiếp.
  5. Nhấp vào Đặt lịch trình.
  6. Chọn tần suất bạn muốn Facebook kiểm tra thông tin cập nhật nguồn cấp dữ liệu của bạn: Hàng ngày, Hàng giờ Hàng tuần. Nếu chọn tần suất là Hàng giờ hoặc Hàng tuần, bạn cũng có thể chỉ định thời gian tải lên định kỳ theo lịch trình.
  7. Nhập URL trực tiếp của nguồn cấp dữ liệu. Bạn có thể dùng URL sử dụng HTTP, HTTPS, FTP hoặc SFTP. Lưu ý: URL nên trỏ trực tiếp đến file nguồn cấp dữ liệu; nếu không, quá trình tải lên có thể không thành công.
  8. (Không bắt buộc) Nhập tên người dùng và mật khẩu của nhà cung cấp nguồn cấp dữ liệu. Tên người dùng và mật khẩu này phải khác với tên người dùng và mật khẩu mà bạn dùng để truy cập tài khoản quảng cáo trên Facebook.
  9. Nhập tên cho nguồn cấp dữ liệu.
  10. Chọn loại đơn vị tiền tệ cho nguồn cấp dữ liệu. Loại đơn vị tiền tệ dùng cho nguồn cấp dữ liệu nếu bạn không chỉ định đơn vị tiền tệ trong file nguồn cấp dữ liệu.
  11. Nhấp vào Tiếp.
  12. Kiểm tra file nguồn cấp dữ liệu xem có lỗi nào không. Nếu file của bạn bị thiếu cột bắt buộc hoặc Facebook không nhận dạng được các cột trong file, bạn có thể ánh xạ chúng với các cột thích hợp tại đây. Các cột được ánh xạ tại đây sẽ được lưu cho các lần tải nguồn cấp dữ liệu lên sau này.
  13. Nhấp vào Tiếp.

Tải nguồn cấp dữ liệu đa ngôn ngữ lên

Danh mục thương mại hỗ trợ trải nghiệm đa ngôn ngữ. Khi thêm nguồn cấp dữ liệu ngôn ngữ phụ vào một danh mục, bạn có thể tạo nguồn cấp dữ liệu khác bằng ngôn ngữ phụ từ chính danh mục đó. Thông tin trên các nguồn cấp dữ liệu phụ sẽ ghi đè ngôn ngữ mặc định của bạn khi đối tượng phù hợp xem bài niêm yết.

Tính năng này chỉ áp dụng cho các đối tác ở quốc gia cụ thể. Vui lòng liên hệ với đại diện Facebook để tìm hiểu xem có thể sử dụng tính năng này ở thị trường của bạn hay không.

  1. Tạo danh mục bằng nguồn cấp dữ liệu dành cho ngôn ngữ và quốc gia mặc định của bạn.
  2. Tạo file XML chỉ với ID bài niêm yết (home_listing_id) và các trường bổ sung yêu cầu ghi đè bằng ngôn ngữ địa phương như tên, mô tả hoặc các trường bổ sung. Để ghi đè thông tin, home_listing_id phải khớp với ID trong nguồn cấp dữ liệu danh mục gốc.
  3. Thêm nguồn cấp dữ liệu thông tin bổ sung từ Công cụ quản lý thương mại.

    Thêm nguồn cấp dữ liệu bổ sung từ Công cụ quản lý thương mại [Thêm thông tin niêm yết nhà] - [Thêm thông tin ngôn ngữ]


  4. Xác nhận 2 nguồn dữ liệu đều thuộc cùng một danh mục.

Bước 4: Lọc danh mục niêm yết thành nhóm niêm yết

Đây là nhóm các mặt hàng trong một danh mục mà bạn quảng cáo trong quảng cáo danh mục Advantage+. Mỗi danh mục niêm yết có thể có nhiều nhóm niêm yết.

curl \
  -F "name=test set" \
  -F 'filter={"availability":{"eq":"for_sale"}}' \
  -F "access_token=" \
  https://graph.facebook.com/

filter ở trên được tạo thành từ các toán tử và dữ liệu sau:

Toán tửLoại bộ lọc

i_contains

Chứa chuỗi con (không phân biệt chữ hoa chữ thường)

i_not_contains

Không chứa chuỗi con (không phân biệt chữ hoa chữ thường)

contains

Chứa chuỗi con (phân biệt chữ hoa chữ thường)

not_contains

Không chứa chuỗi con (phân biệt chữ hoa chữ thường)

eq

Bằng (không phân biệt chữ hoa chữ thường)

neq

Không bằng (không phân biệt chữ hoa chữ thường)

lt

Nhỏ hơn (chỉ các trường số)

lte

Nhỏ hơn hoặc bằng (chỉ các trường số)

gt

Lớn hơn (chỉ các trường số)

gte

Lớn hơn hoặc bằng (chỉ các trường số)

Dữ liệuDữ liệu sẽ lọc

availability

Tình trạng có sẵn của bài niêm yết. Ví dụ: for_sale

listing_type

Loại bài niêm yết. Ví dụ: for_sale_by_agent

property_type

Loại bất động sản. Ví dụ: house

price

Giá của bài niêm yết

name

Tên

city

Thành phố

country

Quốc gia

region

Khu vực hoặc tiểu bang

postal_code

Mã bưu chính

num_beds

Số phòng ngủ

num_baths

Số phòng tắm

Bước 5: Gửi lượt chuyển đổi offline

Bạn có thể gửi sự kiện chuyển đổi offline và xem số lượng khách hàng đã xem hoặc nhấp vào quảng cáo trên Facebook cũng như bài niêm yết thương mại trước khi chuyển đổi; sử dụng API Chuyển đổi offline và thêm các trường sau trong bước 4. Tải lên sự kiện offline.

Khóa so khớp

Khóa so khớp so sánh lượt chuyển đổi với người dùng.

KhóaMô tả

email

Địa chỉ email

Hash

phone

Số điện thoại

Hash

fn

Tên

Hash

ln

Họ

Hash

madid

ID quảng cáo của Apple hoặc Android

Hash

zip

Mã ZIP

Hash

ct

Thành phố

Hash

st

Tiểu bang

Hash

country

Quốc gia

Hash

dob

Ngày sinh (định dạng DD)

Hash

doby

Ngày sinh (định dạng YYYY)

Hash

gen

Giới tính

Hash

age

Độ tuổi

Hash

lead_id

ID khách hàng tiềm năng của khách hàng tiềm năng trên Marketplace

Dữ liệu tùy chỉnh

Dữ liệu tùy chỉnh so sánh lượt chuyển đổi với đại lý.

TrườngMô tả

content_ids

home_listing_id từ phiên tải lên danh mục

content_type

Đặt là APARTMENT

Chi tiết sự kiện

Chi tiết sự kiện mô tả sự kiện chuyển đổi offline xảy ra. Tần suất tải lên là hàng ngày, trong vòng 48 giờ kể từ khi sự kiện diễn ra.

TrườngMô tả

event_name

Bắt buộc

Giá trị liệt kê loại sự kiện:

ViewContent

Search

AddToCart

AddToWishlist

Lead = Có một cuộc gọi điện thoại hoặc khách hàng tiềm năng đủ tiêu chuẩn khác

CompleteRegistration = Thiết lập cuộc hẹn

InitiateCheckout = Ghé thăm agency

AddPaymentInfo = Xem bất động sản

Purchase = Ký hợp đồng thuê

Other

event_time

Bắt buộc

Thời gian diễn ra sự kiện

value

Bắt buộc

Giá trị cho thuê. Đặt là 0 đối với sự kiện không cho thuê.

currency

Bắt buộc

Mã đơn vị tiền tệ